Lai Châu là một tỉnh thuộc vùng Tây Bắc Bộ, với địa hình dốc, chia cắt nhiều. Để gửi hàng đến Lai Châu chính xác người nhận, không bị thất lạc, ta cần có một công cụ hữu hiệu. Đó chính là mã bưu điện, hay còn gọi là mã bưu chính. Mã bưu điện Lại Châu là gì, cần lưu ý nhưng gì khi gửi hàng, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây của Vieclamluongcao.net nhé!
Mã bưu chính- Mã bưu điện Lai Châu là gì?
Mã bưu điện ( mã bưu chính) , hay còn gọi là zip code, postal code, là hệ thống mã được quy định bởi hiệp hội bưu chính toàn cầu, giúp xác định chính xác địa chỉ gửi và nhận hàng, giúp chuyển đồ chính xác, tránh thất lạc.
Cấu trúc mã bưu điện Lai Châu
Danh sách mã bưu điện Lai Châu
Mã bưu điện Lai Châu là 30000
>> Xem thêm: Mã bưu điện Phú Yên – Zip/ Postal Code mới nhất 2022
Mã bưu điện thành phố Lai Châu
1 |
BC. Trung tâm thành phố Lai Châu |
30100 |
2 |
Thành ủy |
30101 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
30102 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
30103 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
30104 |
6 |
P. Quyết Tiến |
30106 |
7 |
P. Quyết Thắng |
30107 |
8 |
X. Nậm Loỏng |
30108 |
9 |
P. Đoàn Kết |
30109 |
10 |
P. Tân Phong |
30110 |
11 |
P. Đông Phong |
30111 |
12 |
X. San Thàng |
30112 |
13 |
BCP. Lai Châu |
30150 |
13 |
BC. KHL Lai Châu |
30150 |
13 |
BC. Đoàn Kết |
30150 |
13 |
BC. Hệ 1 Lai Châu |
30199 |
Mã bưu chính huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu
1 |
BC. Trung tâm huyện Tam Đường |
30200 |
2 |
Huyện ủy |
30201 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
30202 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
30203 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
30204 |
6 |
TT. Tam Đường |
30206 |
7 |
X. Bình Lư |
30207 |
8 |
X. Sơn Bình |
30208 |
9 |
X. Hồ Thầu |
30209 |
10 |
X. Giang Ma |
30210 |
11 |
X. Tả Lèng |
30211 |
12 |
X. Thèn Sin |
30212 |
13 |
X. Sùng Phài |
30213 |
14 |
X. Nùng Nàng |
30214 |
15 |
X. Bản Giang |
30215 |
16 |
X. Bản Hon |
30216 |
17 |
X. Khun Há |
30217 |
18 |
X. Nà Tăm |
30218 |
19 |
X. Bản Bo |
30219 |
20 |
BCP. Tam Đường |
30250 |
21 |
BC. Hồ Thầu |
30251 |
Mã bưu chính huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu
1 |
BC. Trung tâm huyện Phong Thổ |
30300 |
2 |
Huyện ủy |
30301 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
30302 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
30303 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
30304 |
6 |
TT. Phong Thổ |
30306 |
7 |
X. Khổng Lào |
30307 |
8 |
X. Bản Lang |
30308 |
9 |
X. Dào San |
30309 |
10 |
X. Tông Qua Lìn |
30310 |
11 |
X. Pa Vây Sử |
30311 |
12 |
X. Mồ Sì San |
30312 |
13 |
X. Sì Lờ Lầu |
30313 |
14 |
X. Ma Li Chải |
30314 |
15 |
X. Vàng Ma Chải |
30315 |
16 |
X. Mù Sang |
30316 |
17 |
X. Ma Ly Pho |
30317 |
18 |
X. Hoang Thèn |
30318 |
19 |
X. Huổi Luông |
30319 |
20 |
X. Mường So |
30320 |
21 |
X. Lả Nhì Thàng |
30321 |
22 |
X. Nậm Xe |
30322 |
23 |
X. Sin Suối Hồ |
30323 |
24 |
BCP. Phong Thổ |
30350 |
25 |
BC. Mường So |
30351 |
Mã bưu chính huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu
1 |
BC. Trung tâm huyện Mường Tè |
30400 |
2 |
Huyện ủy |
30401 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
30402 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
30403 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
30404 |
6 |
TT. Mường Tè |
30406 |
7 |
X. Bun Nưa |
30407 |
8 |
X. Pa Vệ Sử |
30408 |
9 |
X. Pa Ủ |
30409 |
10 |
X. Tá Bạ |
30410 |
11 |
X. Thu Lũm |
30411 |
12 |
X. Ka Lăng |
30412 |
13 |
X. Mù Cả |
30413 |
14 |
X. Mường Tè |
30414 |
15 |
X. Nậm Khao |
30415 |
16 |
X. Bun Tở |
30416 |
17 |
X. Tà Tổng |
30417 |
18 |
X. Kan Hồ |
30418 |
19 |
X. Vàng San |
30419 |
20 |
BCP. Mường Tè |
30450 |
Mã bưu chính huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu
1 |
BC. Trung tâm huyện Nậm Nhùn |
30500 |
2 |
Huyện ủy |
30501 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
30502 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
30503 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
30504 |
6 |
TT. Nậm Nhùn |
30506 |
7 |
X. Nậm Hàng |
30507 |
8 |
X. Pú Đao |
30508 |
9 |
X. Nậm Pì |
30509 |
10 |
X. Trung Chải |
30510 |
11 |
X. Nậm Ban |
30511 |
12 |
X. Hua Bum |
30512 |
13 |
X. Mường Mô |
30513 |
14 |
X. Nậm Chà |
30514 |
15 |
X. Nậm Manh |
30515 |
16 |
X. Lê Lợi |
30516 |
17 |
BCP. Nậm Nhùn |
30550 |
Mã bưu chính huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu
1 |
BC. Trung tâm huyện Sìn Hồ |
30600 |
2 |
Huyện ủy |
30601 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
30602 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
30603 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
30604 |
6 |
TT. Sìn Hồ |
30606 |
7 |
X. Phăng Sô Lin |
30607 |
8 |
X. Ma Quai |
30608 |
9 |
X. Phìn Hồ |
30609 |
10 |
X. Pa Tần |
30610 |
11 |
X. Hồng Thu |
30611 |
12 |
X. Tả Phìn |
30612 |
13 |
X. Sà Dề Phìn |
30613 |
14 |
X. Tả Ngảo |
30614 |
15 |
X. Làng Mô |
30615 |
16 |
X. Chăn Nưa |
30616 |
17 |
X. Tủa Sín Chải |
30617 |
18 |
X. Nậm Mạ |
30618 |
19 |
X. Nậm Cha |
30619 |
20 |
X. Căn Co |
30620 |
21 |
X. Nậm Hăn |
30621 |
22 |
X. Nậm Cuổi |
30622 |
23 |
X. Noong Hẻo |
30623 |
24 |
X. Pu Sam Cáp |
30624 |
25 |
X. Pa Khóa |
30625 |
26 |
X. Nậm Tăm |
30626 |
27 |
X. Lùng Thàng |
30627 |
28 |
BCP. Sìn Hồ |
30650 |
29 |
BC. Nậm Tăm |
30651 |
Mã bưu chính huyện Tân Uyên tỉnh Lai Châu
1 |
BC. Trung tâm huyện Tân Uyên |
30700 |
2 |
Huyện ủy |
30701 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
30702 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
30703 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
30704 |
6 |
TT. Tân Uyên |
30706 |
7 |
X. Phúc Khoa |
30707 |
8 |
X. Mường Khoa |
30708 |
9 |
X. Thân Thuộc |
30709 |
10 |
X. Nậm Cần |
30710 |
11 |
X. Nậm Sỏ |
30711 |
12 |
X. Tà Mít |
30712 |
13 |
X. Pắc Ta |
30713 |
14 |
X. Hố Mít |
30714 |
15 |
X. Trung Đồng |
30715 |
16 |
BCP. Tân Uyên |
30750 |
Mã bưu chính huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu
1 |
BC. Trung tâm huyện Than Uyên |
30800 |
2 |
Huyện ủy |
30801 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
30802 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
30803 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
30804 |
6 |
TT. Than Uyên |
30806 |
7 |
X. Mường Than |
30807 |
8 |
X. Phúc Than |
30808 |
9 |
X. Mường Mít |
30809 |
10 |
X. Mường Cang |
30810 |
11 |
X. Pha Mu |
30811 |
12 |
X. Tà Hừa |
30812 |
13 |
X. Tà Gia |
30813 |
14 |
X. Khoen On |
30814 |
15 |
X. Tà Mung |
30815 |
16 |
X. Mường Kim |
30816 |
17 |
X. Hua Nà |
30817 |
18 |
BCP. Than Uyên |
30850 |
Một số lưu ý khi gửi hàng tại bưu điện Lai Châu
Thông thường, có 3 hình thức vận chuyển hàng qua bưu cục:
- Bưu phẩm đảm bảo: Dùng khi gửi các giấy tờ quan trọng, công văn. Mã của bưu phẩm bảo đảm được bắt đầu bằng chữ R (Ví dụ: RM123456VN).
- Chuyển phát nhanh EMS: Thường dùng khi cần vận chuyển trong thời gian sớm. Mã bưu phẩm chuyển phát nhanh được bắt đầu bằng chữ E (Ví dụ: EM123456VN).
- Bưu kiện: Sử dụng cho việc vận chuyển hàng hóa thông thường. Phí vận chuyển của hình thức này rẻ hơn chuyển phát nhanh nhưng lại có nhược điểm là thời gian gửi hàng lâu hơn. Mã bưu phẩm của bưu kiện được bắt đầu bằng chữ C (Ví dụ: CM123456VN).
Lời kết
Bài viết mã bưu điện Lai Châu hy vọng đã giúp các bạn tra cứu nhanh, dễ dàng hơn mã bưu điện của từng khu vực, khiến quá trình gửi hàng dễ dàng, chính xác hơn. Để tra cứu thêm thông tin về mã bưu điện của các tỉnh thành khác trên cả nước, cũng như thông tin về tuyển dụng, việc làm, các bạn hãy truy cập trang web Vieclamluongcao.net nhé!